Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định

SỨ MỆNH: Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, góp phần đào tạo hiền tài

TẦM NHÌN: Xây dựng trường chuyên chất lượng cao, vươn tầm khu vực, hội nhập quốc tế.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI: Trí tuệ, Nhân văn, Trách nhiệm, Tự tôn, Sáng tạo.

Hoạt động học sinh

Trang chủ Hoạt động học sinh Tổng kết thi đua tập huấn hè 2011

Tổng kết thi đua tập huấn hè 2011

22/09/2011

Kết thúc đợt tập huấn hè, nhiều chi đoàn đã có kết quả thi đua rất tốt

Tuyên dương các tập thể 10 chuyên Văn, 12 chuyên Anh 2, 11 chuyên Anh 1. 11 chuyên Sử,
10A1 đã dẫn đầu trong đợt thi đua tập huấn hè 2011. Bên cạnh đó vẫn còn một số tập thể
chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Kết quả cụ thể như sau:                          
                     

Tæng kÕt thi ®ua ®ît tËp huÊn vµ «n tËp hÌ

Th¸ng 8 - N¨m häc 2011 - 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Líp

§iÓm NN

§iÓm häc tËp

§iÓm thưëng

§iÓm ph¹t

Tæng ®iÓm

XÕp lo¹i

TuÇn 1

TuÇn 2

TuÇn 3

TuÇn 4

TuÇn 5

Tæng

1

12 Văn

 

190

200

165

175

730

1600,0

95

 

2425,0

8

2

12 Sử

 

175

175

200

115

665

1565,2

100

 

2330,2

11

3

12 Địa

 

190

190

195

90

665

1000,0

90

 

1755,0

23

4

12 Anh 1

 

195

200

200

85

680

1470,6

100

 

2250,6

13

5

12 Anh 2

 

200

200

200

200

800

1764,7

100

 

2664,7

2

6

12 Nga

 

180

190

195

190

755

1379,3

100

300

1934,3

18

7

12 Pháp

 

195

200

170

170

735

1578,9

100

 

2413,9

10

8

12 Toán 1

 

190

200

195

130

715

969,7

100

 

1784,7

22

9

12 Toán 2

 

195

200

200

130

725

1294,1

90

 

2109,1

16

10

12 Tin

 

200

155

190

140

685

210,5

100

 

995,5

41

11

12 Lý

 

135

200

180

95

610

1120,0

100

 

1830,0

20

12

12 Hoá

 

195

195

195

115

700

1697,0

100

 

2497,0

6

13

12 Sinh

 

160

195

185

110

650

750,0

100

 

1500,0

32

14

12A1

 

195

200

170

130

695

851,1

90

300

1336,1

35

15

12A2

 

200

195

200

150

745

93,0

90

300

628,0

42

16

11 Văn

 

200

200

195

185

780

600,0

100

 

1480,0

33

17

11 Sử

 

175

160

190

165

690

1818,2

100

 

2608,2

4

18

11 Địa

 

185

195

195

175

750

896,6

100

 

1746,6

25

19

11 Anh 1

 

195

200

200

115

710

1823,5

100

 

2633,5

3

20

11 Anh 2

 

190

195

190

135

710

1411,8

100

 

2221,8

14

21

11 Nga

 

50

180

175

140

545

-258,1

95

 

381,9

44

22

11 Pháp

 

185

180

185

110

660

514,3

100

 

1274,3

37

23

11 Toán 1

 

165

200

160

190

715

971,4

100

 

1786,4

21

24

11 Toán 2

 

190

200

195

155

740

1142,9

100

 

1982,9

17

25

11 Tin

 

145

190

175

125

635

-1407,4

95

 

-677,4

45

26

11 Lý

 

195

190

195

140

720

352,9

95

 

1167,9

39

27

11 Hoá

 

185

200

180

150

715

1600,0

100

 

2415,0

9

28

11 Sinh

 

165

200

160

190

715

457,1

100

 

1272,1

38

29

11A1

 

200

200

190

175

765

888,9

100

 

1753,9

24

30

11A2

 

195

190

175

180

740

755,6

100

 

1595,6

30

31

10 Văn

 

190

95

200

195

680

1885,7

100

 

2665,7

1

32

10 Sử

 

200

200

195

200

795

818,2

100

 

1713,2

26

33

10 Địa

 

190

195

175

195

755

823,5

100

 

1678,5

27

34

10 Anh 1

 

190

185

190

200

765

1600,0

100

 

2465,0

7

35

10 Anh 2

 

180

200

165

190

735

1485,7

100

 

2320,7

12

36

10 Nga

 

105

200

160

165

630

571,4

100

 

1301,4

36

37

10 Pháp

 

185

155

170

195

705

222,2

100

 

1027,2

40

38

10 Toán 1

 

195

195

140

190

720

812,5

100

 

1632,5

29

39

10 Toán 2

 

160

185

190

200

735

823,5

100

 

1658,5

28

40

10 Tin

 

75

175

190

195

635

727,3

100

 

1462,3

34

41

10 Lý

 

195

195

185

175

750

-342,9

100

 

507,1

43

42

10 Hoá

 

190

195

165

180

730

1085,7

60

 

1875,7

19

43

10 Sinh

 

160

200

200

200

760

709,7

70

 

1539,7

31

44

10A1

 

200

200

200

200

800

1688,9

100

 

2588,9

5

45

10A2

 

170

200

170

175

715

1318,2

100

 

2133,2

15