Tổ Thể - Mĩ - GDQP
25/05/2020
Hoạt động thể dục thể thao là một yếu tố không thể thiếu trong đời sống tinh thần của mỗi con người. Trong mỗi đơn vị trường học đều có môn Thể dục và Âm nhạc. Tổ Thể - Mĩ – Giáo dục quốc phòng là tổ chuyên môn trong trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và gồm có 10 đồng chí. Trong đó có một đồng chí là Tổ trưởng chuyên môn, một đồng chí Tổ phó chuyên môn và các thành viên. Các đồng chí trong Tổ đều là Cử nhân sư phạm được đào tạo bài bản, có lòng nhiệt thành trong công tác giảng dạy luôn là tấm gương sáng cho các em noi theo. Hiện nay các Thầy cô trong tổ đang giảng dạy ba môn đó là: môn Thể Dục - Giáo dục quốc phòng và môn Âm nhạc.
1. Thể dục – Giáo dục quốc phòng
Thể dục là một môn học được Bộ giáo dục đưa vào giảng dạy tại các trường học từ Mẫu giáo đến các trường chuyên nghiệp. Ngoài hoạt động đã được đưa vào trong các tiết học thì các hoạt động thể dục thể thao sau giờ học của học sinh cũng được nhà trường chú trọng. Nhà trường đã thành lập nên Ban hoạt động Thể dục thể thao để tổ chức các hoạt động vui chơi cho các em như: CLB võ thuật, giải Bóng đá Mini truyền thống hay giải đá cầu, giải kéo co…tạo sân chơi lành mạnh và bổ ích cho các em, giúp các em phát triển đầy đủ các yếu tố Đức, Trí, Thể, Mĩ. Để làm nên những điều trên không thể không nói đến công lao của các thành viên trong tổ. Tổ Thể - Mĩ – Giáo dục quốc phòng của trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, ngoài công việc giảng dạy thường niên các đồng chí còn tham gia vào các ban khác của nhà trường như: Ban chấp hành Đảng ủy, Ban chấp hành Công đoàn, Ban Nội trú, Ban Giáo dục đạo đức, Tham gia huấn luyện các đội tuyển thi đấu trong Đại hội thể dục thể thao Tỉnh, Hội khỏe phù đổng Thành phố, Hội khỏe phù đổng Tỉnh, các giải Tỉnh thường niên…và giành được kết quả cao. Thành tích của Tổ đã đạt được từ năm học 2006 đến năm 2014 trong các đợt thi như sau: đạt một cờ Nhì toàn đoàn, ba cờ Ba toàn đoàn và ba cờ Khuyến khích toàn đoàn. Tổ chúng tôi đang phấn đấu trong năm học tới cũng như các năm học tiếp theo sẽ đạt nhiều giải thưởng cao hơn, áp dụng tốt hơn thành tựu Khoa học công nghệ vào dạy học.
2. Môn Âm nhạc
Trong các trường trung học phổ thông hiện nay môn Âm nhạc hầu như không còn nữa, nhưng riêng đối với trường THPT chuyên Lê Hồng Phong thì khác. Âm nhạc là một phần không thể thiếu của những học sinh đã và đang theo học ở trường. Các tiết học âm nhạc của những học sinh khối 10 và khối 11 vẫn được duy trì đều đặn do thầy Phùng Quang Tuấn phụ trách. Ngoài các tiết học ra âm nhạc còn là chuyên mục của các khối lớp được diễn ra vào tiết chào cờ hàng tuần. Các em đã được thầy Tuấn dẫn dắt tham gia nhiều cuộc thi về âm nhạc do các đơn vị, các đoàn thể khác tổ chức và đã đạt giải cao như: cuộc thi Giai điệu tuổi hồng diễn ra hai năm một lần, năm học 2009 - 2010 đạt giải Ba, năm học 2011 – 2012 đạt giải Nhì, năm học 2013 – 2014 đạt giải Nhất.
1. Thể dục – Giáo dục quốc phòng
Thể dục là một môn học được Bộ giáo dục đưa vào giảng dạy tại các trường học từ Mẫu giáo đến các trường chuyên nghiệp. Ngoài hoạt động đã được đưa vào trong các tiết học thì các hoạt động thể dục thể thao sau giờ học của học sinh cũng được nhà trường chú trọng. Nhà trường đã thành lập nên Ban hoạt động Thể dục thể thao để tổ chức các hoạt động vui chơi cho các em như: CLB võ thuật, giải Bóng đá Mini truyền thống hay giải đá cầu, giải kéo co…tạo sân chơi lành mạnh và bổ ích cho các em, giúp các em phát triển đầy đủ các yếu tố Đức, Trí, Thể, Mĩ. Để làm nên những điều trên không thể không nói đến công lao của các thành viên trong tổ. Tổ Thể - Mĩ – Giáo dục quốc phòng của trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, ngoài công việc giảng dạy thường niên các đồng chí còn tham gia vào các ban khác của nhà trường như: Ban chấp hành Đảng ủy, Ban chấp hành Công đoàn, Ban Nội trú, Ban Giáo dục đạo đức, Tham gia huấn luyện các đội tuyển thi đấu trong Đại hội thể dục thể thao Tỉnh, Hội khỏe phù đổng Thành phố, Hội khỏe phù đổng Tỉnh, các giải Tỉnh thường niên…và giành được kết quả cao. Thành tích của Tổ đã đạt được từ năm học 2006 đến năm 2014 trong các đợt thi như sau: đạt một cờ Nhì toàn đoàn, ba cờ Ba toàn đoàn và ba cờ Khuyến khích toàn đoàn. Tổ chúng tôi đang phấn đấu trong năm học tới cũng như các năm học tiếp theo sẽ đạt nhiều giải thưởng cao hơn, áp dụng tốt hơn thành tựu Khoa học công nghệ vào dạy học.
2. Môn Âm nhạc
Trong các trường trung học phổ thông hiện nay môn Âm nhạc hầu như không còn nữa, nhưng riêng đối với trường THPT chuyên Lê Hồng Phong thì khác. Âm nhạc là một phần không thể thiếu của những học sinh đã và đang theo học ở trường. Các tiết học âm nhạc của những học sinh khối 10 và khối 11 vẫn được duy trì đều đặn do thầy Phùng Quang Tuấn phụ trách. Ngoài các tiết học ra âm nhạc còn là chuyên mục của các khối lớp được diễn ra vào tiết chào cờ hàng tuần. Các em đã được thầy Tuấn dẫn dắt tham gia nhiều cuộc thi về âm nhạc do các đơn vị, các đoàn thể khác tổ chức và đã đạt giải cao như: cuộc thi Giai điệu tuổi hồng diễn ra hai năm một lần, năm học 2009 - 2010 đạt giải Ba, năm học 2011 – 2012 đạt giải Nhì, năm học 2013 – 2014 đạt giải Nhất.

CÁC THÀNH VIÊN TỔ THỂ - MĨ - GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
NĂM HỌC 2017 ĐẾN NAY
STT | Họ và tên | Năm sinh | Năm vào ngành | Năm về LHP | Trình độ Chức vụ |
Địa chỉ nhà | SĐT và Email |
1 | Trần Văn Huy | 1973 | 1997 | 1997 | Đại học Chủ tịch công đoàn trường - Tổ trưởng |
Số 1 Nguyễn Biểu – Khu Đô thị Hòa vượng – Lộc Hòa – Nam Định | 0946421032 tranhuy385@gmail.com |
2 | Lưu Duy Hưng | 1964 | 1998 | 1998 | Đại học - Tổ phó |
21E/605 Đường Trường Chinh –Nam Định | 0917840784 |
3 | Hoàng Phạm Hiệp | 1962 | 1995 | 1995 | Đại học | 15/204 Hùng Vương –Nam Định | 0946645407 |
4 | Phùng Quang Tuấn | 1964 | 1987 | 1987 | Cao đẳng | 6A/3 Khu Liên Cơ – Vị XuyênNam Định | 0982317089 |
5 | Trần Quang Tùng | 1977 | 2001 | 2003 | Đại học | 28/185 Mạc Thị Bưởi Nam Định |
0916024943 tranquangtunglhp@ gmail.com |
6 | Trần Văn Anh | 1979 | 2001 | 2001 | Đại học | 18/265 Trường Chinh –Namđịnh | 0913507528 anhlhp79@gmail.com |
7 | Ngô Thu Hà | 1987 | 2009 | 2009 | Đại học Tổ trưởng CĐ |
Thôn Lộng Đồng – Lộc An –Nam Định | 01697397965 ngothuha.lehongphong @gmail.com |
8 | Ngô Khoa Học | 1989 | 2011 | 2011 | Đại học UV BCH Công đoàn trường |
9/20/71 Phù Nghĩa – Hạ Long - Nam Định | 0902048069 ngokhoahoc@gmail.com |
9 | Nguyễn Thị Hòa | 1983 | 2005 | 2017 | Đại học | 123 Lê Quý Đôn – Thống Nhất Nam Định |
0913795968 phannguyenhaphuong2013 @gmail.com |
10 | Nguyễn Đức Thắng | 1987 | 2012 | 2017 | Đại học | Mỹ Thịnh - Mỹ Lộc – Nam Định | 0978258387 blackberry1987.nd@gmail.com |
DANH SÁCH THẦY CÔ ĐÃ CÔNG TÁC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
STT | Họ và tên | Năm sinh | Thời gian ở LHP | Số điện thoại | Địa chỉ |
1 | Trần Đức Thanh | 1937 | 1959-1997 | 03503839068 | 6A, tổ 30 khu quân nhân phường TrườngThi,NamĐịnh |
2 | Phạm Văn Trường | 1943 | 1976 - 2003 | 03503860074 01658358572 |
Số 5, ngõ 74, tổ 29 đường Giải phóng, NĐ |
3 | Ngô Thị Ngọc | 1960 | 1982 – 1998 | 0438639419 0982230349 |
SN 29,ngách 8,ngõ Hoà Bình 2, Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, HN |
4 | Nguyễn Thị Thanh Nhàn | 1974 | 1995 - 2003 | 0912039091 | 125/18/19 Trương Định, Q.Hai Bà Trưng, HN |
5 | Phan Đình Đức | 1987 | 2009 - 2012 | 0947323799 | 235 đường Đặng Xuân Bảng,Namđịnh |
6 | Trần Thị Khuyên | 1983 | 2009 - 2014 | 0969010883 | 54 Lê Hồng Sơn, Trần Đăng Ninh -Namđịnh |
7 | Nguyễn Trí Tâm | 1977 | 1999 - 2010 | 0939291277 | 11/92 Vị Xuyên |
THÀNH TÍCH BỒI DƯỠNG HSG TDTT
GIAI ĐOẠN 2006 - 2014
GIAI ĐOẠN 2006 - 2014
STT | TT | GV phụ trách | Môn thi | Kết quả | Ghi chú | ||||
Nhất | Nhì | Ba | Khuyến Khích | Tổng | |||||
1 | 2006 - 2007 | Tổ Thể - Mỹ | Điền kinh | Đạt Cờ Khuyến khích toàn đoàn | |||||
5 | 3 | 8 | |||||||
2 | 2007 - 2008 | Tổ Thể - Mỹ | Đạt Cờ Ba toàn đoàn | ||||||
2 | 1 | 1 | 28 | 32 | |||||
3 | 2008 - 2009 | Đạt Cờ Ba toàn đoàn | 10 | ||||||
Nguyễn Trí Tâm | Điền kinh | 1 | 1 | 4 | 6 | ||||
Trần Văn Anh | Điền kinh | ||||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 2 | 2 | ||||||
Hoàng Phạm Hiệp | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
4 | 2009 - 2010 | Đạt Cờ Khuyến khích toàn đoàn | 6 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Hoàng Phạm Hiệp | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Anh | Điền kinh | 1 | 1 | ||||||
Nguyễn Trí Tâm | Điền kinh | 1 | 1 | ||||||
5 | 2010 - 2011 | 4 | |||||||
Lưu Duy Hưng | Cầu Lông | 1 | 1 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
6 | 2011 - 2012 | Đạt Cờ Ba toàn đoàn | |||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Hoàng Phạm Hiệp | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Lưu Duy Hưng | Cầu Lông | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Anh | Điền kinh | Nhiều giải | |||||||
7 | 2012 - 2013 | Đạt Cờ Khuyến khích toàn đoàn | 7 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Lưu Duy Hưng | Cầu Lông | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Ngô Khoa Học | Điền kinh | 3 | 3 | ||||||
Trần Văn Anh | |||||||||
8 | 2013 - 2014 | Đạt Cờ Nhì toàn đoàn | 7 | ||||||
Hoàng Phạm Hiệp | Cầu Lông | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng Bàn | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Anh | Điền kinh | 1 | 4 | 5 | |||||
9 | 2014-2015 | Đạt cờ Khuyến khích toàn đoàn | 4 | ||||||
Trần Văn Huy | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng bàn | 1 | 1 | ||||||
Trần Văn Anh | Điền Kinh | 2 | 2 | ||||||
10 | 2015-2016 | Đạt cờ Khuyến Khích toàn đoàn | 8 | ||||||
Hoàng Phạm Hiệp | Cầu Lông | 1 | 1 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Lưu Duy Hưng | Đá cầu | 2 | 2 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng bàn | 1 | 1 | 2 | |||||
Ngô Khoa Học | Bơi lội | 4 | 4 | ||||||
11 | 2016-2017 | Đạt cờ Khuyến Khích toàn đoàn | 7 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | 2 | |||||
Lưu Duy Hưng | Đá cầu | 1 | 1 | 2 | |||||
Hoàng Phạm Hiệp | Cầu long | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng bàn | 1 | 1 | 2 | |||||
12 | 2017-2018 | Đạt cờ Ba toàn đoàn | 10 | ||||||
Ngô Khoa Học | Cầu long | 2 | 2 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 1 | 1 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng bàn | 1 | 1 | 2 | |||||
Lưu Duy Hưng | Đá cầu | 1 | 1 | 2 | |||||
Nguyễn Đức Thắng | Điền kinh | 2 | 2 | ||||||
Nguyễn Thị Hòa | Điền kinh | 1 | 1 | ||||||
13 | 2018-2019 | Đạt cờ Nhì toàn đoàn | 11 | ||||||
Ngô Thu Hà | Cờ vua | 2 | 2 | ||||||
Trần Quang Tùng | Bóng bàn | 1 | 1 | ||||||
Nguyễn Đức Thắng | Điền kinh | 2 | 2 | ||||||
Nguyễn Thị Hòa | Điền kinh | 2 | 2 | ||||||
Lưu Duy Hưng | Đá cầu | 2 | 2 | ||||||
Ngô Khoa Học | Cầu lông | 2 | 2 |
STT | Họ và tên | Năm sinh | Năm vào ngành | Danh hiệu cấp tỉnh trở lên | Danh hiệu khen cấp cơ sở | Các loại khen khác | ||||||
( Từ 2009 đến nay) | ( Từ 2009 đến nay) | |||||||||||
Danh hiệu | Năm | QĐ số | Danh hiệu | Năm | QĐ số | Danh hiệu | Năm | QĐ số | ||||
1 | Trần Văn Huy | 1973 | 1997 | BK của UBND Tỉnh | 2010 | 1624/QĐ-UBND | CSTĐ cấp CS | 2008 | 1350/QĐ-SGD-ĐT | |||
CSTĐ cấp CS | 2009 | 878/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2011 | 177/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2012 | QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2013 | 736/QĐ-SGD-ĐT | Giấy khen | 2013 | 238- QĐ/TU | |||||||
Giấy khen | 2013 | 79/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
Giấy khen | 2014 | 72/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2015 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2016 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2017 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2018 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2019 | |||||||||||
2 | Lưu Duy Hưng | 1964 | 1998 | BK của Chủ tịch UBND Tỉnh | 2012 | 1265/QĐ-UBND | CSTĐ cấp CS | 2010 | 50/QĐ-SGD-ĐT | Giấy khen | 2009 | 919- QĐ/SGD-ĐT |
CSTĐ cấp CS | 2013 | 4257/QĐ-SGD-ĐT | Giấy khen | 2010 | 47/QĐ-SGD-ĐT | |||||||
Giấy khen | 2014 | 72/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2016 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2017 | |||||||||||
Giấy khen | 2018 | |||||||||||
3 | Hoàng Phạm Hiệp | 1962 | 1995 | CSTĐ cấp CS | 2011 | 177/QĐ-SGD-ĐT | ||||||
CSTĐ cấp CS | 2012 | 4275/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
4 | Trần Quang Tùng | 1977 | 2001 | CSTĐ cấp CS | 2009 | 878/QĐ-SGD-ĐT | ||||||
CSTĐ cấp CS | 2010 | 50/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2011 | 177/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2012 | 4257/QĐ-SGD-ĐT | ||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2017 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2018 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2019 | |||||||||||
5 | Phùng Quang Tuấn | 1964 | 1987 | CSTĐ cấp CS | 2009 | |||||||
CSTĐ cấp CS | 2010 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2011 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2012 | |||||||||||
CSTĐ cấp CS | 2013 | |||||||||||
6 | Ngô Thu Hà | 1987 | 2009 | CSTĐ cấp CS | 2013 | 736/QĐ-SGD-ĐT | Giấy khen | 2013 | 72/QĐ-SGD-ĐT | |||
Giấy khen | 2014 | |||||||||||
7 | Trần Văn Anh | 1979 | 2001 | Giấy khen | 2013 | 4571/QĐ-SGD-ĐT | ||||||
8 | Ngô Khoa Học | 1989 | CSTĐ cấp CS | 2013 | Giấy khen | 2013 | ||||||
Giấy khen | 2014 | |||||||||||
Giấy khen | 2015 |