Tổ Vật lí - Công nghệ
30/01/2024
Tổ Vật Lý – Công nghệ của trường có 16 cán bộ giáo viên, trong đó đồng chí Bùi Thái Học là Phó Hiệu trưởng nhà trường; 11 đồng chí nữ, 5 đồng chí nam; 11/16 đồng chí là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Các thầy cô giáo trong tổ thuộc nhiều thế hệ, đa số các thầy cô có trình độ thạc sĩ, đều ở độ tuổi đã khẳng định được bản thân. Các thầy cô không chỉ vững trong chuyên môn mà còn nhiệt tình trong các hoạt động tập thể. Tất cả các thầy cô giáo đều sẵn sàng đáp ứng được yêu cầu trước mắt và lâu dài của nhà trường.
Tổ Vật lí - Công nghệ tại hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức năm học 2019 – 2020
Thực hiện Nghị quyết TW Đảng về Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, tổ Vật Lý – Công nghệ đã tiến hành xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn một cách cụ thể, khoa học. Căn cứ vào đặc điểm tình hình từng khối lớp, tổ đã xây dựng kế hoạch giảng dạy cũng như luôn chú ý điều chỉnh cho phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhất các mục tiêu giáo dục: thi HSG Quốc tế, thi HSG Quốc gia, thi HSG cụm các trường chuyên, thi THPT Quốc gia, thi HSG tỉnh, thi Vật lí bằng tiếng Anh. Đón xu hướng đổi mới kiểm tra đánh giá, các thành viên trong tổ đã có những hoạt động cụ thể, bổ ích: trao đổi về đường hướng đổi mới, phân công soạn đề và đáp án theo hướng đổi mới, tổ chức phản biện để có một sản phẩm chung phục vụ cho công tác giảng dạy. Từ nhiều năm nay, Tổ Vật Lí tổ chức và duy trì có hiệu quả phong trào đổi mới về nội dung, chương trình, đổi mới phương pháp giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi Vật Lí. Các thành viên trong tổ đều chú ý đúng mức đến công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút kinh nghiệm, tự học, tự bồi dưỡng, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm. Hàng năm tổ Vật Lí – Công nghệ đều xuất bản tập san chuyên môn, có tác dụng khuyến khích giáo viên tìm tòi sáng tạo và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, đồng thời cũng giúp cho việc trao đổi kinh nghiệm giảng dạy một cách thiết thực có tác dụng tốt. Hiện nay, tất cả giáo viên trong tổ đã sử dụng thành thạo máy vi tính và khai thác tài liệu qua mạng Internet. Đặc biệt, chủ trương soạn và giảng bài bằng giáo án điện tử của nhà trường đã được mọi thành viên trong tổ nhiệt tình hưởng ứng.
Thành tích nổi bật của tổ trong những năm gần đây thể hiện qua thành tích của học sinh nhận sự chỉ dạy hướng dẫn của thầy cô trong tổ như: Tỉ lệ học sinh thi đỗ vào các trường đại học thường xuyên đạt trên 95%, các đội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia và Quốc tế luôn xếp ở tốp đầu của cả nước, nhiều học sinh đoạt huy chương trong các kỳ thi Olympic Quốc tế. Có thể nhắc tới những học sinh đạt thành tích cao trong các kì thi HSG như: em Đinh Thị Hương Thảo hai HCV Olympic Vật lý Quốc tế đạt giải đặc biệt dành cho thí sinh nữ có thành tích cao nhất trong kì thi năm 2015 và 2016, em Phạm Ngọc Nam HCĐ môn Vật lý Quốc tế 2016, em Trần Thị Thu Hương HC Đồng Olympic Vật lý Quốc tế được chọn là nữ sinh Châu Á xuất sắc nhất kỳ thi 2013; em Đặng Tuấn Linh bằng khen Olympic Vật lý châu Á 2013; em Đinh Việt Thắng HC Bạc Olympic Vật lý châu Á 2012 và HC Đồng Olympic Vật lý Quốc tế 2012; em Bùi Xuân Hiển HC Đồng Olympic Vật lý Châu Á 2012 và HC Đồng Olympic Vật lý Quốc tế 2012; em Phạm Vũ Chí Hiếu bằng khen Olympic Vật lý Châu Á 2011; em Phạm Văn Quyền HC Bạc Olympic Vật lý Quốc tế 2009,2010; em Đoàn Văn Khánh HC Bạc Olympic Vật lý Quốc tế 2004 và HC Bạc Olympic Vật lý Châu Á 2004; em Trần Công Toán HC Bạc Olympic Vật lý châu Á 2003; em Nguyễn Trung Dũng bằng khen Olympic Vật lý Quốc tế 2000; em Hoàng Tiến bằng khen Olympic Vật lý Châu Á 2000; em Trần Thế Truyền HC Bạc Olympic Vật lý Quốc tế 1997…
Tổ Vật Lí – Công nghệ đã, đang và sẽ duy trì, phát huy truyền thống nhà trường ngày càng vững mạnh.
Tổ trưởng
Nguyễn Văn Huyên
BẢNG THÀNH TÍCH HỌC SINH GIỎI QUỐC TẾ
TT | Họ và tên | Lớp | Năm học | Thành tích | GV phụ trách | Hiện công tác tại |
1 | Đinh Thị Hương Thảo | 12 Lý | 2015-2016 | HCV Vật lý Quốc tế HCB Vật lý Châu Á |
Bùi Thái Học | Sinh viên Đại học MIT – Mỹ |
2 | Phạm Ngọc Nam | 12 Lý | 2015-2016 | HCĐ Vật lý Quốc tế HCĐ Vật lý Châu Á |
Bùi Thái Học | Sinh viên HV KTQS Du học sinh CH Séc |
3 | Ngô Thế Quân | 12 Lý | 2015-2016 | HCĐ Vật lý Châu Á | Bùi Thái Học | Du học sinh Hàn Quốc |
5 | Đỗ Thùy Trang | 12 Lý | 2015-2016 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Bùi Thái Học | Du học sinh Hong Kong |
6 | Đinh Thị Hương Thảo | 11 Lý | 2014-2015 | HCV Vật lý Quốc tế | Nguyễn Văn Huyên | Sinh viên Đại học MIT – Mỹ |
7 | Trần Thị Thu Hương | 12 Lý | 2012-2013 | HCĐ Vật lý Quốc tế | Nguyễn Văn Huyên | Sinh viên ĐH – Singapore |
8 | Đặng Tuấn Linh | 12 Lý | 2012-2013 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Nguyễn Văn Huyên | |
9 | Đinh Việt Thắng | 12 Lý | 2011-2012 | HCB Vật lý Châu Á HCĐ Vật lý Quốc tế |
Bùi Thái Học | |
10 | Bùi Xuân Hiển | 12 Lý | 2011-2012 | HCĐ Vật lý Châu Á HCĐ Vật lý Quốc tế |
Bùi Thái Học | |
11 | Phạm Vũ Chí Hiếu | 12 Lý | 2010 - 2011 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Nguyễn Văn Huyên | |
12 | Phạm Văn Quyền | 12 Lý | 2009-2010 | HCB Vật lí Quốc tế | Vũ Đức Thọ | |
13 | Phạm Văn Quyền | 11 Lý | 2008-2009 | HCB Vật lý Quốc tế | Vũ Đức Thọ | |
14 | Lương Kim Doanh | 12 Lý | 2006-2007 | HCĐ Vật lý Châu Á | Phạm Quốc Khánh | NCS - Ý |
15 | Đinh Đăng Đức | 12 Lý | 2006-2007 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Phạm Quốc Khánh | NCS - Anh |
16 | Trần Mạnh Tùng | 12 Lý | 2005 - 2006 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Phạm Quốc Khánh | |
17 | Đoàn Văn Khánh | 12 Lý | 2003-2004 | HCB Vật lý Quốc tế | Vũ Đức Thọ | |
18 | Trần Công Toán | 12 Lý | 2002-2003 | HCB Vật lý Châu Á | Vũ Đức Thọ | |
19 | Nguyễn Trung Dũng | 12 Lý | 1999-2000 | Bằng khen Vật lý Quốc tế | Trần Huy Huấn | |
20 | Hoàng Tiến | 12 Lý | 1999-2000 | Bằng khen Vật lý Châu Á | Trần Huy Huấn | Tổng CT Tài chính Dầu khí |
21 | Trần Thế Truyền | 12 Lý | 1996-1997 | HCB Vật lý Quốc tế | Trần Huy Huấn | Giảng viên Đại học ÚC |
BẢNG THÀNH TÍCH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học | Lãnh đội | Kết quả | |||||
Số giải | Nhất | Nhì | Ba | Kk | Ghi chú | ||
2023 - 2024 | Nguyễn Văn Huyên | 10/10 | 1 | 4 | 1 | 4 | |
2022 - 2023 | Nguyễn Hải Dương | 09/10 | 0 | 4 | 1 | 4 | |
2021 - 2022 | Nguyễn Hải Dương | 08/10 | 0 | 1 | 5 | 2 | |
2020-2021 | Nguyễn Văn Huyên | 09/10 | 0 | 6 | 2 | 1 | |
2019-2020 | Nguyễn Văn Huyên | 10/10 | 1 | 3 | 5 | 1 | |
2018-2019 | Nguyễn Văn Huyên | 08/10 | 0 | 4 | 4 | 0 | |
2017-2018 | Nguyễn Văn Huyên | 08/10 | 0 | 1 | 7 | 0 | |
2016-2017 | Bùi Thái Học | 09/10 | 0 | 1 | 2 | 6 | |
2015 -2016 | Bùi Thái Học | 09/9 | 2 | 4 | 3 | 0 | |
2014 - 2015 | Nguyễn Văn Huyên | 08/8 | 1 | 5 | 2 | 0 | |
2013 - 2014 | Nguyễn Văn Huyên | 07/8 | 0 | 3 | 2 | 2 | |
2012 - 2013 | Nguyễn Văn Huyên | 08/8 | 1 | 3 | 3 | 1 | |
2011 - 2012 | Bùi Thái Học | 08/8 | 2 | 4 | 2 | 0 | |
2010 - 2011 | Nguyễn Văn Huyên | 08/8 | 1 | 3 | 4 | 0 | |
2009 - 2010 | Vũ Đức Thọ | 08/8 | 1 | 6 | 1 | 0 | |
2008 - 2009 | Vũ Đức Thọ | 08/8 | 0 | 2 | 5 | 1 | |
2007 - 2008 | Phạm Quốc Khánh | 05/8 | 0 | 0 | 2 | 3 | |
2006 - 2007 | Phạm Quốc Khánh | 06/8 | 2 | 1 | 3 | 0 | |
2005 - 2006 | Phạm Quốc Khánh | 05/8 | 0 | 2 | 0 | 3 | |
2004 - 2005 | Vũ Đức Thọ | 07/8 | 0 | 1 | 3 | 2 | |
2003 - 2004 | Vũ Đức Thọ | 08/8 | 1 | 4 | 3 | 0 | |
2002 - 2003 | Vũ Đức Thọ | 08/8 | 1 | 3 | 3 | 1 | |
2001 - 2002 | Trần Huy Huấn | 07/8 | 0 | 4 | 0 | 3 | |
2000 - 2001 | Trần Huy Huấn | 06/8 | 0 | 0 | 2 | 4 | |
1999 - 2000 | Trần Huy Huấn | 07/8 | 1 | 1 | 1 | 4 | |
1998 - 1999 | Trần Huy Huấn | 07/8 | 0 | 1 | 3 | 3 | |
1997 - 1998 | Trần Huy Huấn | 06/8 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
1996 - 1997 | Trần Huy Huấn | 06/8 | 1 | 3 | 1 | 1 |