Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định

SỨ MỆNH: Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, góp phần đào tạo hiền tài

TẦM NHÌN: Xây dựng trường chuyên chất lượng cao, vươn tầm khu vực, hội nhập quốc tế.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI: Trí tuệ, Nhân văn, Trách nhiệm, Tự tôn, Sáng tạo.

Tin Giáo dục-Khoa học

Trang chủ Tin Giáo dục-Khoa học Những kết quả nổi bật trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Những kết quả nổi bật trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020

28/08/2020

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nam Định có 18695 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó số thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh tự do chưa tốt nghiệp các năm học trước hệ THPT là 16528, số thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh tự do chưa tốt nghiệp các năm học trước hệ GDTX là 1728, số thí sinh tự do đã tốt nghiệp các năm học trước là 439.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nam Định có 18695 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó số thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh tự do chưa tốt nghiệp các năm học trước hệ THPT là 16528, số thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh tự do chưa tốt nghiệp các năm học trước hệ GDTX là 1728, số thí sinh tự do đã tốt nghiệp các năm học trước là 439.
Ngày 27 tháng 8 năm 2020, Bộ GD&ĐT chính thức công bố kết quả thi tốt nghiệp đợt 1 năm 2020. Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 một lần nữa khẳng định sự phát triển ổn định và bền vững của giáo dục tỉnh nhà. Trong đó những kết quả nổi bật thể hiện là:
+ Điểm trung bình các môn thi của Nam Định năm 2020 là 6.928, tiếp tục là đơn vị dẫn đầu toàn quốc lần thứ 5 trong 6 năm Bộ GD&ĐT tổ chức kỳ thi chung (chỉ có 01 năm xếp thứ 2). Trong đó điểm trung bình tất cả các môn thi đều đạt từ 5.12 trở lên, cả 9 môn thi đều trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu toàn quốc, trong đó môn Toán, Vật lí, Hóa học xếp thứ nhất.

Nguồn: Vietnamnet

+ Tỷ lệ tốt nghiệp THPT năm 2020 toàn tỉnh đạt tỷ lệ 99.79% (THPT đạt 99.95%, GDTX đạt 98.20%)
+ Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, Nam Định là tỉnh có mức chênh lệch điểm thi và điểm học bạ trong nhóm thấp nhất toàn quốc, điều đó cho thấy kết quả kiểm tra đánh giá học sinh tại các nhà trường đúng với thực tế và đáng tin cậy.
+ Toàn tỉnh có 280 điểm 10, đặc biệt có 01 trong 02 điểm 10 môn Ngữ văn trên cả nước (em Đặng Thị Hồng Trang, trường THPT Mỹ Tho, huyện Ý Yên, Nam Định). Có 01 học sinh đạt điểm 10 cả 03 môn trong bài thi KHXH (em Trần Thu Hoài, trường THPT Mỹ Lộc).
+ Số thí sinh đạt từ 27.00 điểm trở lên của các khối thi truyền thống có số lượng cao, trong đó khối A có 309 thí sinh, khối B có 121 thí sinh, khối C có 131 thí sinh, khối D có 99 thí sinh và khối A1 có 93 thí sinh. Ngoài ra, số thí sinh có điểm thi theo các khối thi truyền thống đạt từ 15.00 điểm trở lên chiếm trên 50% tổng số thí sinh dự thi.

MỘT SỐ THỐNG KÊ KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020

1. Bảng điểm trung bình các môn thi và điểm bình quân của các trường THPT

TT

Trường THPT

Điểm trung bình môn

Tổng điểm của tất cả thí sinh

Tổng lượt dự thi

Điểm bình quân

Toán

Ngữ văn

Vật lý

Hóa học

Sinh học

Lịch sử

Địa lý

GD
CD

Ngoại ngữ

1

Chuyên Lê Hồng Phong

8.79

7.86

7.68

7.37

6.54

7.19

8.02

9.29

7.97

25790.5

3244

7.95

2

A Hải Hậu

8.67

7.61

7.56

8.22

6.57

6.90

7.83

9.32

5.97

20046.4

2675

7.49

3

Lê Quý Đôn

8.64

7.85

7.78

7.87

6.10

7.49

7.84

8.76

6.21

12659.65

1698

7.46

4

Nguyễn Khuyến

8.40

7.90

7.58

7.14

5.71

6.61

7.51

8.69

6.84

18404.85

2472

7.45

5

Trần Hưng Đạo

8.58

7.66

7.52

7.25

6.17

6.93

7.63

9.00

6.81

20010.55

2688

7.44

6

Hoàng Văn Thụ

8.17

7.80

7.82

7.82

6.54

6.64

8.11

9.25

5.37

15455.9

2082

7.42

7

Giao Thủy

8.68

7.83

7.58

7.81

6.27

6.94

8.12

8.97

5.70

19077.35

2574

7.41

8

Xuân Trường B

8.39

7.53

7.52

7.17

5.86

6.54

7.63

8.72

6.04

21274.65

2940

7.24

9

Trực Ninh

8.34

7.49

7.59

7.69

6.16

7.17

7.58

8.83

5.34

16345.3

2262

7.23

10

Lý Tự Trọng

8.52

7.71

7.65

7.74

5.83

6.74

7.96

9.06

5.12

15714.55

2178

7.22

11

Tống Văn Trân

8.41

7.56

7.51

7.70

5.91

6.80

7.95

8.69

5.60

17098.05

2370

7.21

12

Giao Thủy B

8.36

7.37

7.47

7.80

5.97

6.83

8.15

9.16

5.23

20979.8

2934

7.15

13

C Nghĩa Hưng

8.13

7.61

7.25

7.51

6.00

6.03

7.65

8.94

5.57

15325.55

2148

7.13

14

Nguyễn Đức Thuận

7.87

7.59

7.62

7.50

5.81

6.12

7.77

8.82

5.45

9199.5

1290

7.13

15

B Hải Hậu

8.00

7.68

7.63

7.55

5.91

6.25

7.57

9.21

5.20

13557.95

1902

7.13

16

Trần Văn Lan

7.67

7.25

7.07

7.32

6.31

5.98

7.59

9.08

5.73

10105.9

1422

7.11

17

Nguyễn Bính

7.70

7.51

7.44

7.58

6.38

7.31

7.89

8.61

4.77

9248.25

1302

7.10

18

Mỹ Lộc

7.87

7.45

7.11

6.92

5.67

6.68

7.70

8.97

5.36

16084.2

2274

7.07

19

C Hải Hậu

8.32

7.14

7.25

7.75

5.97

6.27

7.69

8.70

5.19

15595.9

2208

7.06

20

B Nghĩa Hưng

8.14

7.43

7.34

7.52

6.16

5.73

7.42

9.11

5.39

14187.65

2010

7.06

21

Giao Thủy C

8.12

7.43

7.38

7.55

6.02

7.18

7.84

9.10

4.89

17248.4

2448

7.05

22

Nguyễn Huệ

8.06

7.60

6.36

6.82

5.53

6.13

7.46

8.95

5.93

13415.4

1908

7.03

23

Nam Trực

8.30

7.50

7.32

7.48

5.55

7.19

8.00

8.82

5.05

17245.15

2460

7.01

24

A Nghĩa Hưng

8.15

7.30

7.86

7.49

5.52

5.99

7.26

8.46

5.31

17523.15

2508

6.99

25

Trực Ninh B

7.77

7.52

7.33

7.41

6.22

6.46

7.24

8.63

4.83

14119.35

2028

6.96

26

Xuân Trường

8.14

7.14

7.58

7.58

6.10

5.92

7.30

8.29

5.08

18990.3

2730

6.96

27

Xuân Trường C

7.88

7.43

6.89

6.64

5.93

6.13

7.64

8.80

5.13

11350.1

1650

6.88

28

Lương Thế Vinh

7.62

7.33

7.34

6.94

6.40

6.22

7.30

8.94

4.70

10299.5

1500

6.87

29

Mỹ Tho

7.87

7.44

6.95

7.56

5.73

6.86

7.71

8.72

4.49

17231.35

2514

6.85

30

Phạm Văn Nghị

7.87

7.45

7.14

7.06

6.06

6.20

7.48

8.85

4.30

14975.25

2196

6.82

31

Thịnh Long

7.54

7.15

6.96

7.72

5.56

6.19

7.66

8.18

4.85

9902.5

1458

6.79

32

Đại An

7.97

7.34

6.70

7.25

6.15

5.74

7.41

8.51

4.70

10613.70

1565

6.78

33

Vũ Văn Hiếu

7.97

7.34

6.84

7.03

6.15

6.57

7.58

8.88

4.60

11994.65

1770

6.78

34

Nguyễn Trường Thúy

7.27

7.51

6.95

6.77

6.35

5.73

7.17

8.82

4.17

10298.85

1530

6.73

35

An Phúc

7.52

7.05

6.75

6.91

5.62

6.49

7.38

9.00

4.35

6855.2

1020

6.72

36

Ngô Quyền

7.18

7.29

6.70

6.32

5.78

5.80

7.21

8.81

4.83

14531.65

2184

6.65

37

Quang Trung

7.05

7.46

6.29

5.66

5.67

5.51

7.53

8.68

4.50

7956.1

1200

6.63

38

Trần Văn Bảo

7.56

7.21

6.90

6.91

5.47

5.87

7.70

8.49

4.49

10160.7

1536

6.62

39

Quất Lâm

7.58

7.15

6.83

7.37

5.65

5.63

7.31

8.39

4.17

12195.85

1860

6.56

40

Nghĩa Minh

7.08

7.05

6.75

6.39

5.60

5.75

6.97

8.60

4.41

7001.35

1074

6.52

41

Nguyễn Công Trứ

7.03

7.23

6.22

6.04

6.12

5.28

6.96

8.16

4.90

9867.75

1518

6.50

42

Trần Nhân Tông

7.34

7.28

5.66

6.17

6.08

5.44

7.49

9.12

4.39

6977.1

1074

6.50

43

Nguyễn Du

7.45

7.06

6.65

7.10

5.42

5.79

7.45

8.21

3.91

10596.3

1644

6.45

44

Trần Quốc Tuấn

7.54

7.07

6.13

6.41

5.37

5.68

7.28

8.63

4.32

11310.75

1764

6.41

45

Cao Phong

7.01

7.35

6.13

6.53

5.67

5.46

6.84

8.99

3.62

5109.8

798

6.40

46

Nguyễn Trãi

7.44

7.15

7.02

6.54

4.87

4.78

7.14

8.51

4.15

9334.05

1464

6.38

47

Trần Nhật Duật

6.42

6.79

5.98

5.80

5.25

4.72

7.06

8.45

4.22

3245.1

522

6.22

48

Đoàn Kết

6.48

6.87

6.33

5.92

4.50

5.00

6.68

8.63

3.70

3800.45

612

6.21

49

Lý Nhân Tông

6.33

7.32

6.31

6.65

5.86

5.47

6.76

8.32

3.45

7484.1

1212

6.18

50

Trần Quang Khải

6.34

6.72

6.40

5.13

4.85

4.62

6.63

8.71

4.27

3984.45

648

6.15

51

Tô Hiến Thành

6.63

6.86

6.31

5.91

5.48

5.37

7.01

8.14

3.54

5687.25

942

6.04

52

Thiên Trường

7.07

6.93

5.67

5.06

5.50

5.20

6.89

7.94

3.92

9597.5

1590

6.04

53

Đỗ Huy Liêu

6.52

6.79

5.31

5.64

5.13

5.64

6.69

8.21

3.29

6544.75

1086

6.03

54

Nghĩa Hưng

6.24

6.77

6.80

6.50

5.05

4.59

6.70

8.21

3.58

3458.35

576

6.00

55

Ý Yên

6.48

6.45

6.20

5.46

5.28

4.63

7.07

8.03

3.63

5552.6

936

5.93

56

Phan Bội Châu

5.37

6.38

6.50

7.50

3.25

4.89

6.95

7.99

3.22

3408.85

588

5.80

57

Hùng Vương

4.08

6.39

 

 

 

4.36

6.41

7.54

3.07

605.25

114

5.31

 2. Bảng điểm trung bình các môn thi và điểm bình quân của các trung tâm

TT

Trung tâm

Điểm trung bình môn

Tổng điểm của tất cả thí sinh

Tổng lượt dự thi

Điểm bình quân

Toán

Ngữ văn

Vật lý

Hóa học

Sinh học

Lịch sử

Địa lý

1

GDNN-GDTX Vụ Bản

5.40

6.86

 

 

 

5.84

7.29

1244.3

196

6.35

2

GDNN-GDTX Nam Trực

5.10

6.84

 

 

 

5.46

6.97

2927.2

485

6.04

3

GDNN-GDTX Giao Thủy

5.66

6.61

 

 

 

4.93

6.88

1492.8

248

6.02

4

GDNN-GDTX Xuân Trường

5.53

6.35

 

 

 

5.35

6.76

2087

348

6.00

5

GDNN-GDTX Hải Hậu

6.03

6.46

6.88

6.88

4.88

4.83

6.68

7155.7

1195

5.99

6

GDNN-GDTX Ý Yên

5.42

6.03

 

 

 

5.83

6.51

820.3

140

5.86

7

GDNN-GDTX Nghĩa Hưng

5.70

5.93

 

 

 

5.00

6.64

5964.8

1025

5.82

8

GDNN-GDTX Trực Ninh

5.39

5.71

2.75

3.25

2.75

5.04

6.64

5490.7

967

5.68

9

GDNN-GDTX Mỹ Lộc

4.69

5.97

 

 

 

5.00

6.36

7046.85

1280

5.51

10

GDTX Tỉnh

4.13

5.70

 

 

 

4.62

6.33

2451.8

472

5.19

11

GDTX Trần Phú

4.37

5.53

4.50

6.00

4.25

4.35

6.15

2136.2

419

5.10

3. PHỔ ĐIỂM CÁC MÔN THI

 

 

 

 

 

 

 - Theo Sở GD&ĐT Nam Định -